Hot Widget

header ads
Type Here to Get Search Results !

Các cụm từ viết tắt thông dụng trong tiếng Anh

CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT THÔNG DỤNG CÓ GIẢI THÍCH VÀ VÍ DỤ CỰC CHẤT

1. Tổng quan

Hẳn là trong các bài báo dành cho tuổi Teen, Gen X, Y, Z các bạn sẽ thấy những bài báo (article) như thế này:

I’ve been kind of addicted to (nghiện) the net. I just love sitting in front of my computer for hours (hàng tiếng đồng hồ!). But now my mum has said it’s NUFF! I start my judo class this weekend. It’s OK. WBU?

Posted Fri 8.45 p.m

By Manuel (Buenos Aires, Argentina)

Các bạn có để mắt tới những từ được viết in Hoa không? Các bạn hãy tìm 2 từ được viết in Hoa dùm mình được không? Easy đúng không nào! Đó là NUFF và WBU. Tất nhiên rồi! Nhưng liệu các bạn có nắm được nghĩa của 2 từ viết tắt này? Hôm nay Englishbelife xin giới thiệu với các bạn những cụm từ viết tắt cool ngầu để các bạn dùng khi nhắn tin, chat, đăng bài cho chill các bạn nhé!

Những cụm từ này được soạn theo alphabet vì vậy bạn nhớ note và cap lại nhé!

2. Những cụm từ thông dụng nhất 

2moro: tomorrow (Ngày mai)

Ex: 2moro we r going to a farm. (Ngày mai chúng ta sẽ đi nông trại)

4: for

<3: love = luv

AFAIK: as far as I know (Như tôi được biết)

Ex: As far as I know, he left the village. (Như tôi được biết, Anh ấy đã rời ngôi làng)

(Như tôi được biết)

Apt: apartment = flat (Căn hộ)

Amap: as much as possible (Càng nhiều càng tốt)

Asap: as soon as possible (Càng sớm càng tốt)

BTW: by the way (Nhân tiện đây)

Ex: Nice to see you here. By the way we will go somewhere to have some drink! (Rất vui vì gặp bạn ở đây. Nhân tiện chúng ta đi đâu đó uống thứ gì nhé!)

Bro: brother (Anh bạn, Người anh em)

BYOB: bring your own bottle

(Bạn tự mang theo đồ uống nhé! – Cái  này mình dùng khi viết thiệp mời gửi cho bạn bè tới dự tiệc nè!)

CU: see you (Hẹn gặp lại bạn)

Dept: department (Bộ)

IDC: I don’t care (Mình không quan tâm)

IDK: I don’t know (Mình không biết)

Mình thử viết Bộ giáo dục và đào tạo bằng tiếng Anh nhé!

MOET: Ministry of Education and Training (Bộ giáo dục và đào tạo)

DIY: do it yourself (Tự làm – Cái này bạn nào khéo tay thích lắm nè!)

DYLI: Do you love it?

Est: established (Được thành lập)

EZ: easy (dễ dàng)

FYI: for your information (Thông tin để bạn biết)

J4F: just for fun

(Chỉ để cho vui)

Innit: isn’t it? (Đúng không)

Ex: Your idol is Emma Watson, innit? (Thần tượng của bạn là E.W, đúng không?)

Misc: miscellaneous (Pha tạp, linh tinh)

Ex: He picked up the miscellaneous paper. (Anh ấy nhặt vài mảnh giấy linh tinh)

n’: and

NUFF: enough (Đủ)

Ex: It’s NUFF (Quá đủ rồi) (Trên bài viết trên ý mẹ nói việc bạn Manuel nghiện mạng và dành hàng giờ đồng hồ ngồi trước máy tính như vậy là “Quá đủ rồi?”, mẹ muốn bạn thay đổi

Plz: please (Xin vui lòng, năn nỉ mà…)

P.S: postscript (Tái bút)

Cái này cho mình giải thích thêm xíu nhé!

Trên mạng xã hội (social media): như facebook, Instagram, twitter, … có rất nhiều bạn đăng trạng thái (status) hay comment đề cập đến P.S. Điều này người đăng muốn nhấn mạnh và tạo sự chú ý ngoài nội dung họ đã đề cập bên trên.

Trong thư tay (bây giờ nhận được lá thư tay là bạn mừng và cảm động rơi nước mắt luôn á!), trong truyện…: P.S. là những gì được viết ở cuối thư sau khi người viết đã viết xong toàn bộ bức thư. P.S. (Tái bút) được dùng khi người viết muốn nói thêm điều gì đó (add more) mà họ quên nói ở bên trên, đặc biệt trong lá thư tay, sau khi đã ký tên. Bên cạnh đó P.S. còn 1 dụ ý khác – đó là tác giả muốn nhấn mạnh điều gì đó, muốn gây chú ý cho người đọc về điều đó.

R: are

SUP: What’s up? (Có chuyện gì vậy?)

Tel./ Tel. no: telephone number (Số điện thoại)

Temp: temperature (Nhiệt độ)

Ex: The temperature increases significantly, which makes the ice melt faster. (Nhiệt độ tăng đáng kể, điều này làm cho băng tan nhanh hơn!)

TGIF: thank God it’s Friday

(Ơn trời đến thứ 6 rồi – sắp hết tuần làm việc)

Bạn dùng cụm từ này khi bạn muốn nói: mừng vì cuối tuần, bạn không phải đi làm, có thời gian để nghỉ ngơi….

Ex: TGIF, Let’s party!

Thx/ Tx: thanks, thank you (Cảm ơn bạn)

TTYL: talk to you later (Mình sẽ nói chuyện với bạn sau nhé!)

Hey, Tammy! I have to go now, TTYL! (Tammy nè, mình phải đi bây giờ, nói chuyện với bạn sau nhé!)

U: you

Ur: your

Vet: veterinarian (Bác sĩ thú y)

W/: with

WBU: What about you? (Còn bạn thì sao?)

Ex: I’ll take up collecting stamps. WBU? (Mình sẽ bắt đầu sưu tầm Tem, còn bạn thì sao?)

WTH: What the hell! (cụm từ này thường được các bạn biến tướng thành “oắt đờ hợi”) (Cái quái gì vậy!)

Mình hy vọng sau bài viết này bạn sẽ đăng những cap “chất” hơn và học được thêm những ví dụ về cách dùng những cụm từ viết tắt trong những tình huống cụ thể nhất.

Chúc các bạn học tốt và luôn bình an!

Soạn bởi: Springclover


Tags

Đăng nhận xét

0 Nhận xét
* Please Don't Spam Here. All the Comments are Reviewed by Admin.