HOA VIOLET NGÀY THỨ TƯ - LES VIOLETTES DU MERCREDI
Trong cuộc sống có những điều rất tốt đẹp và thiêng liêng. Hôm nay Englishbelife xin gửi đến các bạn câu chuyện được mang tên: Hoa violet ngày thứ tư – Tiếng Pháp: Les violettes du mercredi. | There are many good and sacred things in our life. Today Englishbelife is going to give you a story called: Violets on Wednesday – French: Les violettes du mercredi. |
Đây là tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Pháp André Maurois. Trong tác phẩm ông nhắc đến hai nhân vật một là cô ca sĩ Jenny xinh đẹp, kiêu kỳ hai là chàng lính trẻ có tên là André. | The story was written by a famous writer named André Maurois. In this work the author mentioned two characters, the first person was a beautiful, haughty singer – Jenny and the other is a young soldier named André. |
Trong giai điệu du dương của âm nhạc hòa lẫn với giọng hát tuyệt vời của nàng ca sĩ Jenny. Bao quanh nàng là các bá tước, vương tôn, công tử quyền quý. Nàng không hề để ý đến ở nơi góc phòng có một chàng lính trẻ, tay đang ôm một bó hoa màu tím cùng với tâm trạng náo nức, rạo rực như chính tâm hồn của người lính trẻ. Tuy nhiên, đã bao ngày thứ tư của năm lần lượt trôi qua, nhưng chàng vẫn chưa đạt được ước nguyện là tặng hoa cho người mình thầm thương trộm nhớ. | In the melodious melodies of music mixed with the beautiful voice of the singer Jenny. Surrounding the girl is the earls, aristocracy and nobles. She didn’t notice that in the corner of the room there was a young soldier, holding a bunch of violet in his hand with an eager and fiery mood like the young soldier's soul. Many Wednesdays of the years passed; however, he still not achieved his wish: It was directly giving flowers to the person who he secretly loved. |
Những nhớ thương và tình yêu mãnh liệt ấy chàng đã gởi vào quyển nhật ký. Rồi, chàng ngã xuống, trước khi tạm biệt cuộc đời này chàng đã dặn người đồng đội của mình hãy mang cuốn nhật ký đến đưa cho cha chàng ở Paris và tìm cách trao tận tay cho Jenny. | He sent those memories and intense love into the diary. Then, he died, before passing away he told his friend to bring the diary to his father in Paris and had to find a way to hand it to Jenny. |
Khi đọc được những dòng trong quyển nhật ký. Nàng thảng thốt: “Không ngờ trên cuộc đời này lại có người yêu mình tha thiết và chung thủy đến thế”. Nàng ân hận và dày vò bản thân mình vì đã quá vô tình và hờ hững. Nàng cảm nhận được nỗi cô đơn sâu thẳm tận đáy lòng, dẫu đôi mắt ngấn lệ vẫn không xua tan được cảm giác ấy. | When reading the lines in the diary. She exclaimed: “I didn’t think that there would be someone in this world who loved me so fervidly and so faithfully.” She regretted and tormented herself for being so indifferent and emotionless. She felt the deep loneliness in her heart, even though her eyes filled with tears, she could not dispel that feeling. |
Kể từ ngày đó, cứ mỗi chiều thứ tư nàng lại đến thăm mộ anh lính trẻ và đặt lên đó một bó hoa violet. Mãi hơn 50 năm sau, người ta vẫn thấy một bà lão tóc bạc phơ, mỗi chiều thứ tư lại đến nghĩa trang Montacnax (ngoại thành thủ đô Paris) dâng lên ngôi mộ những cành hoa violet thắm tươi. | Since that day, every Wednesday afternoon she visited the young soldier’s tomb and placed a bouquet of violets on it. More than 50 years later, people here still see an old woman with white hair, every Wednesday afternoon, she goes to the Montacnax cemetery (a suburb of Paris) to offer the grave with fresh violets. |
Các từ vựng cần nhớ:
🌺 Sacred (a): thiêng liêng
🌺 Work (n) tác phẩm
🌺 Soldier (n): người lính
🌺 melodious melodies: giai điệu du dương
🌺 bunch (n): bó (hoa) - bouquet
🌺 achieve (v): đạt được, có được
🌺 Recall (v): nhớ lại
🌺 intense (a): mãnh liệt
🌺 diary (n): nhật ký
🌺 indifferent (a): vô tình
🌺 dispel (v): xua tan
🌺 cemetery (n): nghĩa trang
🌺 grave (n): ngôi mộ
Viết bởi: Springclover
Englishbelife chào bạn!